Nước khoáng tốt vì nó cung cấp nguồn khoáng thiết yếu mỗi ngày cho cơ thể”. Từng nghe qua quan niệm này nhưng không ít người hoàn toàn không biết gì về nước khoáng, thành phần, lợi ích, đối tượng nên uống, cách phân biệt nước khoáng và những loại khác.

Bài viết này sẽ phổ cập hết những kiến thức liên quan đến nước khoáng cho bạn.

Chất khoáng là gì? 

Theo từ điển Wikipedia, chất khoáng hay khoáng chất là một nhóm các chất không tăng sinh năng lượng nhưng đóng vai trò quan trọng trong cơ thể mỗi người. 

Trong đó, Canxi, Phốt pho, Kali, Natri là những khoáng chất chính trong cơ thể, còn gọi là yếu tố đa lượng. Các nguyên tố vi lượng có chức năng sinh hóa cụ thể trong cơ thể con người là Lưu huỳnh, Sắt, Clo, Coban, Đồng, Kẽm…

Khoáng chất có vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Đặc biệt là việc hỗ trợ cân bằng chất lỏng bên trong cơ thể, duy trì sự phát triển ổn định của răng và xương, hỗ trợ hoạt động của hệ thần kinh.

Chất khoáng là thành phần hóa học đóng vai trò là chất dinh dưỡng bên trong cơ thể

Muối khoáng là gì?

Muối khoáng là những phân tử thuộc nhóm vô cơ. Thành phần này tồn tại trong cơ thể sinh vật sống. Nó thường xuất hiện dưới dạng tinh thể, hòa tan, kết tủa hoặc liên kết với phân tử khác nó.

Muối khoáng là một thành phần quan trọng trong tế bào cơ thể. Vai trò lớn nhất của muối khoáng chính là việc cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào.

Muối khoáng tự nhiên được khai thác ở những khu vực có suối khoáng với độ sâu lên tới hàng trăm mét. Ngoài thực phẩm, nước khoáng chính là nguồn bổ sung muối khoáng cân đối, hiệu quả, an toàn tuyệt đối với cơ thể.

Khoáng chất và muối khoáng là những thành phần ảnh hưởng nhiều tới sự phát triển bình thường của một cơ thể

Nước khoáng là gì?

Wikipedia định nghĩa rằng: Nước khoáng là nước từ suối ngầm chứa nhiều khoáng chất khác nhau, chẳng hạn như muối và các hợp chất lưu huỳnh. Lượng khí có trong nước sẽ làm tình trạng nước khoáng tĩnh lặng hoặc sủi bọt khí lên. Nguyên lý này lý giải thực tế khi chúng ta uống nước khoáng Lavie thường thất bọt khí xuất hiện trên thành ly.

Không giống nguồn nước thủy cục, nước khoáng thường được khai thác từ các suối ngầm có lượng khoáng ổn định. Chảy qua nhiều tầng địa chất, nước trở nên giàu có và vô khuẩn. Sau khai thác, người ta hoàn toàn không công có công đoạn xử lý nước bằng hóa chất.

Khoáng chất tìm thấy trong nước khoáng gồm Canxi, Magie, Natri, Bicarbonate...Nồng độ này phụ thuộc vào từng nguồn khoáng khác nhau. Và mỗi nguyên tố sẽ đóng một vai trò đặc biệt với cơ thể. 

Nước khoáng Vĩnh Hảo cung cấp nguồn khoáng dồi dào, ổn định cho cơ thể

Lợi ích của nước khoáng

Hỗ trợ bảo vệ tim mạch

Một trong những lợi ích của nước khoáng chính là việc làm giảm mức cholesterol xấu. Từ đó, nguy cơ mắc bệnh tim mạch cũng giảm xuống. Thành phần khoáng trong nước sẽ hỗ trợ chăm sóc sức khỏe trái tim của bạn.

Ổn định huyết áp

Các nhà khoa học đã nghiên cứu và đánh giá được tác động của nước khoáng trong việc ổn định huyết áp đối với những người huyết áp cao. 

Giảm các triệu chứng táo bón

Người bị táo bón được khuyến khích sử dụng nước khoáng có ga. Khoáng chất trong nước hỗ trợ trong việc cải thiện đáng kể những triệu chứng của nó. Ngoài ra, nước khoáng còn hỗ trợ cải thiện chức năng túi mật. Giới khoa học tại Anh đã chỉ ra tác động tích cực của nước khoáng lên người có tiền sử bệnh Parkinson hoặc chấn thương sọ não, đột quỵ có nhiều khả năng bị táo bón. 

Tốt cho người bị say sóng, say tàu, xe

Là một trong những giải pháp chống say tàu xe, nước khoảng có khả năng làm dịu nhẹ sự lo lắng, mệt mỏi khi đi tàu xe.

Giảm a xít

Một trong những thành phần quan trọng trong nước khoáng chính là sulfat. Sulfat tạo ra các enzyme. Các enzyme hỗ trợ ngăn ngừa những vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, hỗ trợ làm giảm lượng axit bên trong cơ thể.

Tốt cho da

Silica có trong nước khoáng là thành phần quan trọng trong việc làm đẹp da. Bởi, thành phần này kích thích tăng sinh collagen trong da. Chúng là trợ thủ đắc lực cho những làn da nhăn nheo, nám mụn, xuất hiện những nếp nhăn.

Lavie cung cấp nguồn khoáng dồi dào cho cơ thể, hỗ trợ chăm sóc tóc, da, ngăn ngừa tim mạch hiệu quả

Những ai nên và không nên uống nước khoáng?

PGS.TS Nguyễn Xuân Ninh, Trưởng khoa Vi chất dinh dưỡng, Viện dinh dưỡng quốc gia khẳng định rằng: việc uống nước khoáng đúng lượng giúp nâng cao sức đề kháng của cơ thể, phòng chống bệnh tật hiệu quả. Nước có hàm lượng khoáng cao có tác dụng như một loại thuốc chữa bệnh.

Hàm lượng khoáng trong nước quyết định tính chất giải khát hay điều trị bệnh tật. Trong đó, nhóm người loãng xương, thường xuyên làm việc trong môi trường nền nhiệt lớn, đổ mồ hôi nhiều, tần suất lao động cao thì nước khoáng chính là chọn lựa hoàn hảo. 

Nhưng rõ ràng, không phải đối tượng nào cũng nên uống nước khoáng. Giới khoa học khuyến cáo, người bị bệnh sỏi thận tuyệt đối tránh uống nước chứa nhiều khoáng, nhất là nhiều Canxi.

Người già và trẻ nhỏ không nên sử dụng nước uống chứa nhiều khoáng chất. Bởi, cấu trúc cơ thể hai nhóm người này có thể chưa hoàn thiện hoặc gặp vấn đề do tuổi tác. Khi lượng khoáng đi vào cơ thể với lượng lớn hơn nhiều nhu cầu của họ, các cơ quan bên trong không xử lý được gây ra dư thừa. Từ đó, chúng sẽ nảy sinh những bệnh tật cực kì nguy hiểm.

Thận của trẻ có thể phát triển chưa đồng nhất nên việc uống nước khoáng thường xuyên có thể gây ra dư thừa khoáng và những bệnh lý về thận

Phân biệt nước khoáng, nước tinh khiết, nước ion kiềm

Giống nhau

3 loại nước nêu trên đều an toàn, đạt tiêu chuẩn, vô khuẩn và có thể uống trực tiếp. Bằng mắt thường, rất khó để phân biệt được 3 loại nước này. 

Khác nhau

 

Nước tinh khiết

Nước khoáng

Nước Ion kiềm

Nguồn gốc

Nguồn nước thủy cục

Mạch nước ngầm

Nước tạo ra từ máy điện giải

Công nghệ

Lọc RO

Khai thác, đóng chai, không xử lý hóa chất

Điện phân, tiệt trùng nước

Thành phần

Chủ yếu oxy và hydro

Khoáng chất ổn định

Khoáng chất ổn định, giàu hydrogen

Phân biệt bằng thị giác

Trong suốt

Có bọt khí

Có bọt khí

Phân biệt bằng vị giác

Không vị

Tê ở đầu lưỡi

Ngọt tự nhiên

Công dụng

Dùng để giải tỏa cơn khát, an toàn tuyệt đối với mọi đối tượng, tham gia vào các phản ứng sinh hóa bên trong cơ thể

Cung cấp nước và nhiều nguyên tố vi lượng cho sức khỏe, giúp chữa bệnh, làm đẹp, có chức thể trị bệnh, chỉ dùng theo chỉ thị của bác sĩ

Cung cấp nước và khoáng chất, thanh lọc, giải độc cơ thể (đặc biệt có lợi cho tiêu hóa), chống oxy hóa, có thể dùng để nấu ăn.

Lavie chứa nguồn khoáng ổn định, khi uống có vị ngọt tự nhiên của khoáng chất, xuất hiện bọt khí khi đổ ra ly thủy tinh

Hàm lượng khoáng trong 10 thương hiệu

Hàm lượng khoáng (mg/L)Vĩnh HảoLavieEvianNúi Lửa JejuVolvicPerrierVivantFijiSakaVikoda
Canxi (Ca 2+)1,611-17806212150<4180.981.6
Kali (K +)3,72-31226< 1>2.54.94.162
Magie (Mg 2+)12-326983,9>2.5150.370.02
Hidrocacbonat (HCO3 -)439280-330360-74420308-572153--
Silicat (SiO3 2-)22--- - 92--
Natri (Na +)15395-1306,5-129,6107-1991923.555
Flo (F -)1,3< 0.5-- -<1.5<1-<1.7
Clo (Cl -)--10-1519,5----
Nitrat (NO3 -)--3,8-7,37,3----
Silica (SiO2)--15-32-----
Sunfat (SO4 2-)--14-925-33----
Kẽm (Zn 2+)---0,012------
Mangan (Mn 2+)---0,0002-- 15--

Kết luận

Từ việc nắm được tất tần tật thông tin về nước khoáng nêu trên, chắc chắn bạn có thể tự phân biệt được loại nước mình đang uống mỗi ngày thuộc nhóm gì. Nếu chính xác là nước khoáng, hãy cân nhắc khi gia đình có người lớn tuổi và trẻ nhỏ. Tóm lại, nước khoáng tốt vì nó chứa hàm lượng khoáng chất ổn định, phù hợp với nhu cầu của cơ thể, nhưng không phải đối tượng nào cũng nên uống chúng mỗi ngày.

>>> Đọc thêm: Nước tinh khiết là gì? Khác biệt nào giữa nước tinh khiết và nước khoáng?